Gợi ý cách đăt tên tiếng Hàn
Đặt tên theo ngôn ngữ nổi tiếng
Set name theo time-day-month
Set name in the table character
Điều khoản cần thiết theo tên tiếng Hàn
Người Hàn thường sử dụng chữ Hán, tiếng Hàn không và tiếng nước ngoài để đặt tên, tuy nhiên trường hợp sử dụng chữ Hán và tiếng Hàn cảm hứng là phổ biến nhất. Chỉ có một số rất ít phụ huynh Hàn Quốc không sử dụng chữ Hán khi đặt tên cho con.
Đa số tên người Hàn Quốc thường bao gồm hai chữ cái. And about the method, namespace Hàn Quốc không thể quá 5 ký tự. Trường hợp ngoại lệ là khi người nước ngoài nộp báo cáo đăng ký mối quan hệ gia đình để nhập tịch hoặc khôi phục quốc gia, tên của họ được phép hơn 5 ký tự.
Cùng 1 từ tiếng Hàn nhưng lại có gốc nghĩa, từ các chữ Hán khác nhau. Ba mẹ có thể hiểu đơn giản như sau, Yeo (여) trong tiếng Trung có thể viết thành Lei and Ru; hay Jin (진) trong tiếng Trung có thể chuyển thành Zhen, Zhen, Jin, Zhen. Vì lẽ đó nên có nhiều người Hàn Quốc có cùng tên tiếng Hàn nhưng tên bằng chữ Hán trên cước phí thẻ khác nhau.
Đặc biệt, ba mẹ phải ghi chú là có một số từ mà người Hàn Quốc sẽ không bao giờ sử dụng khi đặt tên. Ví dụ như từ 놈 (Nôm) trong tiếng Hàn là một từ để hướng đến con trai và người Hàn Quốc sẽ tránh các từ có âm thanh tương ứng vì khi đó tên sẽ rất giống với những từ ngữ. Tương tự như vậy, 년 (Nyeon) là từ dùng cho nữ nữ, vì vậy từ này cũng sẽ không bao giờ nên xuất hiện trong tên của bé.